1. Phrase: Honeymoon period – giai đoạn trăng mật Meaning: the initial phase of a new situation or relationship, when everything seems to be going smoothly and everyone involved is happy, optimistic, and generally getting along well. This phase is typically characterized by a lack of conflict, a sense of ease, and an overall positive atmosphere. Dịch nghĩa: giai đoạn khởi đầu của một tình huống hoặc một mối quan hệ, khi mọi thứ có vẻ diễn ra êm đẹp và những người liên quan đều hạnh phúc, lạc quan và có mối quan hệ tốt đẹp. Giai đoạn này đặc trưng bằng việc thường không xảy ra mâu thuẫn, thay vào đó là cảm giác dễ chịu và tích cực. Example: After inheriting a large sum of money, Jane experienced a honeymoon period where she enjoyed the privilege of an easy life, free from financial worries and full of new, exciting opportunities. Dịch nghĩa: Sau khi thừa hưởng một số tiền thừa kế lớn, Jane trải qua một “giai đoạn trăng mật”, ở đó cô ấy tận hưởng đặc quyền của một cuộc sống màu hồng, không có bất cứ lo ngại về tài chính mà thay vào đó là tràn ngập những cơ hội mớ mẻ thú vị. --------------------------------------- 2. Phrase: Spoon-feed (v) – chăm chút từng ly từng tí, dâng tận miệng Meaning: to provide someone with so much help, support, or information that they do not have to put in much effort or think for themselves. It is often used in the context of overprotective parents or educators who make things excessively easy for the person they are helping, preventing them from developing important skills and independence. Dịch nghĩa: cho ai đó quá nhiều sự giúp đỡ, hộ trợ hoặc thông tin đến nỗi họ chẳng cần nỗ lực chút nào hay suy nghĩ về vấn đề của họ. Từ này thường được dùng trong ngữ cảnh về những cặp cha mẹ hoặc thầy cô có tính bảo bọc quá đà, bằng cách khiến mọi chuyện trở nên quá đỗi dễ dàng cho con cái hoặc học trò, khiến cho các em không phát triển được sự độc lập và các kỹ năng quan trọng. Example: Growing up in a wealthy family, John was spoon-fed throughout his childhood, which made adjusting to the challenges of adult life difficult, as he had never experienced the need to struggle or figure things out on his own. Dịch nghĩa: Lớn lên trong một gia đình giàu có, John được chăm chút từng ly từng tí trong suốt tuổi thơ của mình, điều này khiến cho việc điều chỉnh để đối mặt với những thử thách khi lớn lên của anh ấy trở nên khó khăn, vì anh ấy chưa bao giờ phải trải qua việc vật lộn với khó khăn cả. --------------------------------------- 3. Phrase: Never lift a finger – không phải nhấc một ngón tay để làm gì, không phải động tay vào việc gì Meaning: Someone who has never had to do any work or make any effort to achieve something, often due to their prosperous circumstances. It suggests that the person has led an easy life and has been able to enjoy the benefits of a situation without contributing any effort themselves. Dịch nghĩa: Cụm từ này nói về một người gần như không phải làm gì hay cố gắng gì để đạt được thứ mà anh ta muốn, thường là do cuộc sống của anh ta đã quá sung túc. Cụm từ này thể hiện rằng người đó có cuộc sống an nhàn và tận hưởng mà chẳng cần nỗ lực. Example: Thanks to her well-to-do family, Mary had never lifted a finger in her life, enjoying the perks of her privileged upbringing while her parents and hired help took care of everything for her. Dịch nghĩa: Nhờ vào gia đình giàu có của mình, Mary chẳng bao giờ phải động tay vào bất cứ việc gì mà chỉ cần tận hưởng những đặc quyền trong suốt những năm tháng trưởng thành, trong khi bố mẹ và những người giúp việc sẽ chăm sóc tất cả mọi thứ cho cô ấy. ---------------------------------------